What Does mật kỳ đà chữa bệnh động kinh Mean?

Trang World-wide-web tridongkinh.com cung cấp cho bạn thông tin hữu ích và chia sẻ những kinh nghiệm thực tế để phòng ngừa và điều trị động kinh, tăng động Helloệu quả.

You're employing a browser that isn't supported by Fb, so we've redirected you to a less complicated version to supply you with the finest practical experience.

Phần lớn các trường hợp hội chứng Dravet có liên quan đến một đột biến gen cụ thể ảnh hưởng đến chức năng của các tế bào não.

Dùng đơn độc hoặc phụ trợ trong một số loại cơn sau: Cơn vắng ý thức, cơn động kinh giật cơ, cơn động kinh toàn thể (động kinh lớn), cơn mất trương lực và cơn phức hợp.

Bạn cũng có thể bị dừng lái xe trừ khi cơn động kinh của bạn được kiểm soát. Có thể cần phải đề phòng xung quanh nước, chẳng hạn như khi bơi hoặc tắm.

Mật này có tác dụng rất tốt với bệnh hen suyễn – Bệnh viêm phế quản co thắt. Với trẻ nhỏ thường chỉ dùng one đến 2 chiếc là có Helloệu quả.

Điều trị chủ yếu hướng đến việc cố gắng kiểm soát các cơn co giật thường xuyên. Điều này là do kết quả phụ thuộc rất nhiều vào việc kiểm soát các cơn động kinh. Điều này có thể xảy ra với một số loại thuốc động kinh.

Với thế mạnh về các lĩnh vực Ngoại khoa, bệnh viện Hoàn Mỹ ITO Đồng Nai sở hữu hệ thống trang thiết bị y tế Helloện đại, tiên tiến, đáp ứng nhu cầu khám tầm soát, điều trị bệnh tiêu chuẩn cao cho người dân.

Tất cả hệ thống trang thiết bị y tế tại bệnh viện đều được nhập khẩu đồng bộ từ các nước tiến tiến trên thế giới như Anh, Pháp, Mỹ, Nhật.

Topiramate được sử dụng điều trị cho các cơn động kinh cục bộ hoặc cơn lớn. Nó có thể được sử dụng một mình hoặc phối hợp với các loại thuốc khác.Nó cũng được sử dụng để điều trị và ngăn ngừa chứng đau nửa đầu.

Con tôi seventeen tháng tuổi.khi cháu fifteen tháng bị co giật .từ đó đến nay la 3 lần co giật lại.nhưng chưa xác định được la co giật do bệnh thần kinh hay la co giật

Đó là cách chia nhỏ mật khỉ. Thường chia mỗi bữa cho trẻ sơ sinh bằng nửa hạt gạo. hoặc two phần hạt gạo tẻ.

› Ba dạng hội chứng động kinh thường gặp ở trẻ và những cách giữ an toàn cho trẻ

Bên cạnh việc sử dụng thuốc tây, bạn có thể tham khảo cho con uống kết hợp cùng Cốm Egaruta để tăng hiệu quả điều trị. Cốm Egaruta là sản phẩm có thành phần gồm các thảo dược quý An tức hương, Câu đằng cùng các hoạt chất sinh học tự nhiên giúp an thần, ổn định dẫn truyền thần kinh; từ đó giúp làm giảm tần suất và mức độ cơn co giật động kinh; giảm mệt mỏi sau cơn.
Kỳ đà là loài động vật quý hiếm có trong Sách đỏ, từ lâu dân gian đã dùng Mật kỳ đà làm dược liệu để điều trị bệnh trong Đông y. Với sự đa dạng trong thành phần và tác dụng dược lý mà vị thuốc này có thể bồi bổ sức khỏe, trị hen suyễn... hiệu quả.

1. Đôi nét về loài kỳ đà
Tên gọi khác: Kỳ đà vằn, kỳ đà mốc, kỳ đà nước...

Tên khoa học: Varanus salvator Laurenti

Họ khoa học: Kỳ đà (Varanus)

2. Đặc điểm sinh trưởng
Phân bố ở Đông Nam Á, châu Đại dương, châu Phi. Ở Việt Nam, loài này có ở rừng núi, biên giới phía bắc qua Tây Nguyên, đến vùng biển Cà Mau.

Thuộc loài bò sát cỡ lớn, thân dài tới 2m, kể cả đuôi, phủ vảy nhỏ. Đầu nhỏ, mõm dài nhọn, cổ to, lưỡi chẻ đôi ở đầu như lưỡi rắn. Chân có móng sắt, đuôi dài, dẹt và thuôn nhọn, xen kẽ những vòng vàng và đen. Sống lưng và đuôi nổi rõ. Da màu xám, xanh và vàng.

Mỗi lần đẻ 15-20 trứng trong hốc cây hay hốc bờ sông, có thể ăn được, bổ dưỡng. Tuy nhiên, số trứng có khả năng nở thành con chỉ khoảng 35%.

Sống trên mặt đất, vách đá, hang hốc gần sông suối, bơi lặn và leo trèo giỏi, bám vào vách đá rất chắc. Thức ăn gồm cá, trứng chim, động vật read more thân mềm...

Lột xác vào thời gian từ tháng 8 đến tháng 18 của tuổi, sau khi thay da, loài động vật này sẽ tăng trong lượng và kích thước lên đến 2 lần.

Bởi nhu cầu về loài này càng tăng cao, nên ngày nay có nhiều nơi đã thuần hóa và nuôi dưỡng kỳ đà. Loài có khả năng thích nghi cao, sức đề kháng mạnh mẽ với môi trường, ít bệnh, mang lại hiệu quả kinh tế.

3. Bộ phận làm thuốc và bảo quản
Bộ phận dùng: Mật kỳ đà dùng tươi hoặc sấy khô. Lấy từ con Kỳ đà trưởng thành, lúc lấy phải buộc chặt miệng lại rồi treo chỗ thoáng gió. Phải để nơi râm mát vì mật kỵ ánh sáng mặt trời trực tiếp.

Bảo quản: Dược liệu nên được buộc chặt miệng túi để tránh tình trạng dịch mật chảy ra ngoài, treo nơi thoáng mát, tránh ánh sáng mặt trời trực tiếp cho khô rồi để vào hộp kín có chứa chất hút ẩm.

4. Tác dụng của Mật kỳ đà
4.1. Thành phần hóa học của mật kỳ đà
Theo nhiều nghiên cứu, kỳ đà là loại vật chứa nhiều chất bổ dưỡng đa dạng và phong phú:

Thịt: Lipid, protein, nhiều vitamin và khoáng chất...
Mật kỳ đà: Có thành phần tương tự như muối mật: acid mật, muối mật có cấu trúc steroid...
4.2. Tác dụng
Y học hiện đại:

Hỗ trợ hô hấp: Giúp chống co thắt phế quản, tốt cho người bị hen suyễn.
Bồi bổ sức khỏe: Nhờ nhiều vitamin, khoáng chất giúp tăng cường sức khỏe, bổ sung năng lượng, mạnh cơ thể...
Kháng viêm, giảm đau: Nhờ có chứa steroid giúp giảm tình trạng viêm nhiễm, đau nhức...
Hỗ trợ tiêu hóa: Nhờ acid mật giúp tăng hấp thu vitamin C và các chất dinh dưỡng khác.
Kiểm soát mỡ máu: Giúp ổn định lượng cholesterol, triglyceride máu.
Y học cổ truyền:

Tính vị: Vị hơi ngọt, cay, không độc, đặc biệt không đắng như mật của loài động vật khác.
Công dụng: Thông kinh lạc, giải độc, thanh nhiệt, chống co giật, co thắt cơ...
Chủ trị: Hen suyễn, kinh nguyệt không đều, co giật, viêm xoang mũi.
5. Cách dùng Mật kỳ đà
Tùy thuộc vào mục đích sử dụng mà có thể dùng Mật kỳ đà theo nhiều cách khác nhau. Có thể dùng dưới dạng thuốc sắc, dùng trực tiếp, phơi sấy khô...

Liều dùng: Tùy theo độ tuổi mà lượng sử dụng không giống nhau:

Dưới 1 tuổi: 1-2 hạt gạo/ lần
Từ 1-3 tuổi: 2 hạt gạo/ lần
Người lớn: 5-7g/ngày
Kiêng kỵ:

Mẫn cảm và dị ứng với bất kỳ thành phần có trong dược liệu.
Phụ nữ có thai nên sử dụng dược liệu cẩn thận.
6. Một số bài thuốc kinh nghiệm từ Mật kỳ đà
Chữa tắc kinh, rối loạn kinh nguyệt

Mật kỳ đà giã nhỏ cùng với hạt cau và hạt chanh khô, mỗi thứ khoảng 7g, hòa cùng với rượu, uống hàng ngày.

Chữa hen suyễn

Mật kỳ đà 1 túi, chia thành từng liều nhỏ, sắc uống liên tục khoảng 10 ngày cùng với mật ong.Hỗ trợ điều trị co giật, co cứng cơ

Mật kỳ đà 6g, lá tiết dê tươi 20g, là gang trắng tươi 20g, lấy mật pha với nửa chén nước sôi để nguội rồi vò 2 loại lá còn lại lấy nước cốt uống chung với nhau, chia 2 lần uống/ ngày.

Mật kỳ đà từ lâu đã được sử dụng trong dân gian. Với sự đa dạng và phong phú về tác dụng mà dược liệu này được dùng nhiều để điều trị bệnh. Tuy nhiên, để có thể tận dụng hết giá trị của vị thuốc đối với sức khỏe, bạn nên tham khảo ý kiến người có chuyên môn, y bác sĩ để kiểm soát rủi ro và những tác dụng không mong muốn.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *